Truy cập nội dung luôn

Hiển thị bài viết tin tức Hiển thị bài viết tin tức

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

            HUYỆN CÁI BÈ

 

 
 
 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

Cái Bè, ngày 23 tháng 10 năm 2024

 

 

QUY ĐỊNH

Quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng

Điểm dân cư nông thôn xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (TL.1/500)

(Theo Quyết định phê duyệt số: 10200/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân huyện Cái bè)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Quy định này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và sử dụng các công trình tại Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (TL.1/500), đã được UBND huyện Cái Bè phê duyệt tại Quyết định số: 10200/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024.

Ngoài ra những quy định trong quy định này, việc quản lý xây dựng tại Điểm dân cư nông thôn xã Tân Hưng còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật Nhà nước có liên quan. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi quy định này, phải được UBND huyện Cái Bè xem xét, quyết định.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch:

1/. Phạm vi ranh giới quy hoạch:

- Phạm vi ranh giới lập quy hoạch Điểm dân cư nông thôn xã: Gồm một phần diện tích đất của ấp 4, xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang, với diện tích là 20 ha. Khu vực quy hoạch Điểm dân cư nông thôn xã có tiếp giáp như sau:

+ Phía Đông: Giáp kênh Trần Văn Thế và ấp 3;

+ Phía Tây: Giáp rạch Cái Lân;

+ Phía Nam: Giáp Quốc Lộ 30 và Xã Tân Thanh;

+ Phía Bắc: Giáp đất nông nghiệp của dân (thửa số 88,106-108,115 tờ bản đồ số 18; thửa số 89-91,101,111,112,117-119,134 tờ bản đồ số 19).  

2/. Quy mô diện tích các khu chức năng trong khu quy hoạch:

a) Công trình về nhà ở:

- Đất ở nhà liền kề: Ký hiệu khu đất: A-01, A-02, …, A-15; Tổng diện tích đất: 59.486,60 m2.

- Đất ở chỉnh trang kết hợp thương mại dịch vụ: Ký hiệu khu đất: B-01, B-02; Tổng diện tích đất: 24.198,56 m2.

- Đất ở chỉnh trang: Ký hiệu khu đất: C-01, C-02; Tổng diện tích đất: 12.810,14 m2.

b) Công trình giáo dục:

- Trường Mầm non; Ký hiệu khu đất: MN; Diện tích: 1.923,00 m2.

c) Công trình khu chức năng của xã:

- Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn; Ký hiệu khu đất: PTNT; Diện tích: 3.001,00 m2.

d) Các công trình thương mại dịch vụ:

- Thương mại dịch vụ; Ký hiệu khu đất: TM-01, TM-02, TM-03; Diện tích: 12.217,09 m2.

e) Công viên cây xanh, thể dục-thể thao:

- Công viên: Ký hiệu khu đất: CV, Diện tích: 5.025,00 m2;

- Cây xanh thuộc hành lang an toàn kênh, rạch; Diện tích: 12.715,18m2.

i) Công trình về hạ tầng kỹ thuật:

- Trạm xử lý nước thải; Ký hiệu khu đất: HT. Diện tích: 780,34 m2.

j)Công trình giao thông:

- Đường giao thông đối ngoại, giao đối nội. Diện tích: 64.073,66 m2.

BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

TỶ LỆ (%)

A

ĐẤT XÂY DỰNG

I

ĐẤT Ở

96.495,30

48,25

1

ĐẤT Ở NHÀ LIỀN KỀ

59.486,60

29,74

2

ĐẤT Ở CHỈNH TRANG KẾT HỢP TMDV

24.198,56

12,10

3

ĐẤT Ở CHỈNH TRANG

12.810,14

6,41

II

ĐẤT CÔNG CỘNG

17.141,09

8,57

1

TRƯỜNG MẦM NON

1.923,00

0,96

2

KHU CHỨC NĂNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN.

3.001,00

1,50

3

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

12.217,09

6,11

III

ĐẤT CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO

17.740,18

8,87

1

ĐẤT CÔNG VIÊN CÔNG CỘNG

5.025,00

2,51

2

ĐẤT CÂY XANH  BẢO VỆ HÀNH LANG SÔNG, KÊNH, RẠCH

12.715,18

6,36

IV

ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT

64.854,00

32,43

1

ĐẤT KHU XỬ LÝ NƯỚC THẢI

780,34

0,39

2

ĐẤT GIAO THÔNG

64.073,66

32,04

B

ĐẤT KHÁC

 

I

ĐẤT SÔNG NGÒI, KÊNH RẠCH

3.769,66

1,88

 

TỔNG CỘNG

200.000,23

100,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Khu vực nhà ở dân cư:

1/. Khu nhà ở liền kề:

Về hình dáng và màu sắc có thể giống để tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tránh dùng các mảng tường lớn màu tối như màu đen, màu nâu, . . . .

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: A-01, A-02,…, A-15.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

+ Diện tích đất: 59.486,60 m2.  

+ Mật độ xây dựng tối đa: Căn cứ bảng 2.8 của QCVN 01:2021/BXD về kích thước của lô đất được phân lô trong bản vẽ QH-04.

Bảng 2.8 của QCVN 01:2021/BXD:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

≤ 90

100

200

300

500

≥ 1 000

Mật độ xây dựng tối đa (%)

100

90

70

60

50

40

CHÚ THÍCH: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần.

+ Hệ số sử dụng đất: 2,4.

+ Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Khoảng lùi: ≥0m với chỉ giới đường đỏ.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,3m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                            : 3,9m.

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3               : 3,6m. 

+ Chiều cao mái (nếu có)                 : ≤3,9m.

+ Chiều cao xây dựng nhà               : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m).

+ Độ vươn ban công tối đa              : 1,2m.

+ Chiều cao hàng rào                       : 2,6m (tính từ cao độ ±0,00m).

+ Ống đứng cấp, thoát nước âm tường.

+ Máy điều hòa nhiệt độ không khí nếu đặt ở mặt tiền phải ở độ cao trên 2,70m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

+ Biển quảng cáo đặt ở mặt tiền ngôi nhà, không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

+ Ở mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.

2/. Khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ:

Về hình dáng và màu sắc có thể giống để tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tránh dùng các mảng tường lớn màu tối như màu đen, màu nâu, . . .

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: B-01, B-02.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

+ Diện tích đất: 24.198,56 m2.

+ Mật độ xây dựng gộp tối đa: 85% và theo QCVN: 01/2021/TT-BXD kích thước lô đất.

+ Hệ số sử dụng đất: 2,6.

+ Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Khoảng lùi: ≥3m so với chỉ giới đường đỏ.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,3m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                            : 3,60 ÷ 3,90m.

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3               : 3,60 ÷ 3,90m. 

+ Chiều cao mái (nếu có)                 : ≤3,9m.

+ Chiều cao xây dựng nhà               : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m).

+ Độ vươn ban công tối đa              : 1,2m.

+ Chiều cao hàng rào                       : 2,6m (tính từ cao độ ±0,00m).

+ Ống đứng cấp, thoát nước âm tường.

+ Máy điều hòa nhiệt độ không khí nếu đặt ở mặt tiền phải ở độ cao trên 2,70m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

+ Biển quảng cáo đặt ở mặt tiền ngôi nhà, không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

+ Ở mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.

3/. Khu nhà ở chỉnh trang:

Về hình dáng và màu sắc có thể giống để tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tránh dùng các mảng tường lớn màu tối như màu đen, màu nâu, . . .

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: C-01, C-02.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

 + Diện tích đất: 12.810,14 m2.

  + Mật độ xây dựng gộp tối đa: 60% và theo QCVN: 01/2021/TT-BXD kích thước lô đất.

+ Hệ số sử dụng đất: 1,8.

+ Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Khoảng lùi: ≥3m so với chỉ giới đường đỏ.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,3m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                            : 3,60 ÷ 3,90m

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3               : 3,60 ÷ 3,90m 

+ Chiều cao mái (nếu có)                 : ≤3,9m

+ Chiều cao xây dựng nhà               : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m)

+ Độ vươn ban công tối đa              : 1,2m.

+ Chiều cao hàng rào                       : 2,6m (tính từ cao độ ±0,00m)

+ Ống đứng cấp, thoát nước âm tường.

+ Máy điều hòa nhiệt độ không khí nếu đặt ở mặt tiền phải ở độ cao trên 2,70m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

+ Biển quảng cáo đặt ở mặt tiền ngôi nhà, không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.

+ Ở mặt tiền các ngôi nhà dọc các đường phố không được bố trí sân phơi quần áo.

Điều 4. Khu vực xây dựng các công trình công cộng:

1/. Các công trình giáo dục:

* Trường Mầm non:

Về hình dáng và màu sắc tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tính thẩm mỹ phù hợp với lứa tuổi mầm non.

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: MN.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

+ Tổng diện tích: 1.923,00m2.

+ Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

+ Mật độ cây xanh tối thiểu: 30%.

+ Khoảng lùi: ≥3m so với chỉ giới đường đỏ, ≥4m so với ranh đất liền kề.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,150m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                            : 3,60 ÷ 3,90m.

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3               : 3,60 ÷ 3,90m.

+ Chiều cao mái (nếu có)                 : ≤3,9m.

+ Chiều cao xây dựng công trình     : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m).

2/. Công trình khu chức năng xã: Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn:

Về hình dáng và màu sắc tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tránh dùng các mảng tường lớn màu tối như màu đen, màu nâu, . . .

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: PTNT.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

  + Diện tích: 3.001,00  m2.

  + Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

  + Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Khoảng lùi: ≥3m so với chỉ giới đường đỏ, ≥4m so với ranh đất liền kề.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,150m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                            : 3,60 ÷ 3,90m.

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3               : 3,60 ÷ 3,90m.

+ Chiều cao mái (nếu có)                 : ≤3,9m

+ Chiều cao xây dựng công trình     : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m).

6/. Công trình Thương mại dịch vụ:

Về hình dáng và màu sắc có thể giống để tạo sự thống nhất về mặt kiến trúc và thẩm mỹ cho toàn khu. Sử dụng màu sắc hài hòa, tránh dùng các mảng tường lớn màu tối như màu đen, màu nâu, . . .

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: TM-01, TM-02, TM-03.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

+ Diện tích: 12.217,09 m2.

+ Mật độ xây dựng tối đa: 60%

+ Tầng cao tối đa: 1-3 tầng.

+ Khoảng lùi: ≥3m so với chỉ giới đường đỏ.

+ Cao độ hoàn thiện sàn tầng 1 (tầng trệt): +0,150m so với cao độ ±0,00m.

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

+ Chiều cao tầng 1 (trệt)                                               : 3,60 ÷ 5,0m.

+ Chiều cao các tầng 2 ÷ 3                                  : ≤4,0m.

+ Chiều cao tầng thượng (từ sàn đến mái)            : ≤3,0m

+ Chiều cao xây dựng công trình     : ≤ 16,0m (tính từ cao độ ±0,00m).

7/. Công viên cây xanh, thể dục-thể thao:

Gồm công viên kết hợp thể dục thể thao các nhóm ở khắp dự án. Đảm bảo bán kính phục vụ 300m cho người tiếp cận các không gian vui chơi, giải trí, nâng cao đời sống chất lượng của người dân.

- Ký hiệu khu đất trên bản vẽ: CV.

- Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc áp dụng:

+ Tổng diện tích: 5.025,00 m2.

  + Mật độ xây dựng tối đa: 5%.

  + Tầng cao tối đa: 1 tầng.

  + Chiều cao xây dựng: ≤ 6 m (tính từ cao độ ±0,00m).

(Cốt ±0,00m tính từ cao độ hoàn thiện của bó lề hay mặt hố ga tại ranh giới lô đất).

Điều 5. Đất cây xanh:

1/. Cảnh quan chung:

  • Tuyến Quốc lộ 30 được xem là giao thông đối ngoại quan trọng cặp Điểm dân cư nông thôn xã được quy hoạch có lộ giới 43m theo quy hoạch chung. Đây cũng là tuyến đường chính của Điểm dân cư nông thôn xã. Vì vậy, khi quy hoạch xây dựng cần lưu ý đến yếu tố tạo cảnh quan cho tuyến đường, các công trình xây dựng phải có kiến trúc đẹp, hài hòa với các công trình lân cận.
  • Khai thác tốt các yếu tố tự nhiên (giao thông thủy, bộ, mặt nước, cây xanh,...) tạo cảnh quan và kiến tạo một Điểm dân cư nông thôn xã với những khu ở có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, nhằm tạo môi trường sống tiện nghi, thông thoáng hơn.

- Không gian thông thoáng mở rộng có hệ thống cây xanh hài hoà với các khu hành chính và nhà ở, đảm bảo vẻ mỹ quan cho toàn khu quy hoạch.

  • Phát triển Điểm dân cư nông thôn xã, các công trình công cộng, khu dân cư trên cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư cơ bản trong thời gian qua. Không gian khu trung tâm vẫn lấy trục đường dời đê rạch Cái Lân làm trục chính kết hợp với chỉnh trang các khu ở hiện hữu.
  • Đường dời đê rạch Cái Lân với lộ giới 17m định hướng đây là trục giao thông chính của Điểm dân cư, đồng thời mở rộng không gian về hai phía của đường, từ đó xây dựng mới công trình công cộng của khu vực, mời gọi đầu tư khu thương mại - dịch vụ và các dự án khu dân cư nhằm hình thành khu ở khang trang, hoàn chỉnh.

2/. Cây xanh công viên, cây xanh ven sông:

  • Cây xanh trên các trục đi bộ: Trồng những loại cây trang trí và cây bóng mát được sắp xếp linh hoạt theo không gian của từng khu vực.
  • Cây xanh công trình: Được điểm trong những công trình trọng yếu, có tầm quan sát lớn tạo cảnh quan nhưng không che lấp công trình, linh hoạt trong bố trí màu sắc và chủng loại cây.
  • Cây xanh dọc tuyến rạch Cái lân, kênh Tthủy Lợi: Sử dụng các loại cây vừa có tính thẩm mỹ vừa có tác dụng phòng hộ, trồng theo dải, cụm và kết hợp cùng các công trình dịch vụ ven sông.
  •  Hoa trang trí: Nên chọn loại ra hoa quanh năm, màu sắc đẹp, không có mùi thu hút côn trùng. Hoa phải cắt xén thường xuyên.
  • Đất mặt nước: Khai thác tối đa điều kiện tự nhiên, hiện trạng địa hình, nạo vét khơi thông luồng lạch, hạn chế san lấp gây ô nhiễm môi trường và mất đi đặc điểm vùng đồng bằng sông nước.

Điều 6. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:

1/. Chuẩn bị kỹ thuật:

a/. San nền:

- Cao độ nền (san nền) tối thiểu được chọn H = +2,2m (theo Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035).

- Quản lý cốt san lấp nền xây dựng:

+ Đối với khu vực có địa hình thấp thường xuyên bị ngập lụt cần phải có biện pháp tôn nền vượt lũ kết hợp đê bao.

+ Đối với khu vực có địa hình cao không bị ngập lụt chỉ san đắp tạo hướng dốc thoát nước, cân bằng đào đắp tại chỗ.

+ Cao độ khống chế nền cho lô đất được xác định bởi cao độ của các nút giao thông giao cắt.

+ Khi san lấp đảm bảo quy trình đắp đất và độ đầm nén của đất nền, phải nạo vét bùn các mương, ao và gọt ủi lớp đất hữu cơ và vận chuyển ra khỏi công trình.

b/. Thoát nước mưa

- Định hướng phát triển: Xây dựng mạng lưới đường ống thoát nước đảm bảo kết nối đồng bộ, mỹ quan, vệ sinh môi trường và kịp thời ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Chỉ tiêu thiết kế: Các chỉ tiêu về cao độ khống chế, cốt cao độ cống thoát nước, độ dốc tiêu chuẩn, hướng thoát nước chính, … phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.

- Bố trí cống thoát nước mưa dọc các tuyến giao thông để thu nước của mặt đường và nước mưa trong các lô đất xây mới. Toàn bộ lượng nước mưa của lưu vực được dẫn và thoát ra Rạch Cái Lân, kênh Thủy Lợi.

2/. Giao thông:

a) Giao thông bộ:

-  Giao thông đối ngoại:

+ Quốc lộ 30 có lộ giới 43m theo quy hoạch chung.

  • Giao thông đối nội:

+ Khu vực quy hoạch có các tuyến đường có lộ giới từ 13m đến 17m. (Xem bảng thống kê đường và lộ giới).

  • Hệ thống giao thông đường theo bảng tổng hợp sau:

Bảng tổng hợp đường giao thông bộ:

STT

TÊN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI (m)

CHIỀU RỘNG (m)

LỀ ĐƯỜNG TRÁI

MẶT ĐƯỜNG

PHÂN CÁCH

LỀ ĐƯỜNG PHẢI

LỘ GIỚI

1

ĐƯỜNG XÃ ( ĐƯỜNG DỜI ĐÊ RẠCH CÁI LÂN)

433,90

4,00

9,00

0,00

4,00

17,00

2

ĐƯỜNG ĐÔNG RẠCH CÁI LÂN

476,94

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

3

ĐƯỜNG NAM KÊNH THỦY LỢI

399,00

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

4

ĐƯỜNG N1

298,00

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

5

ĐƯỜNG N2

416,70

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

6

ĐƯỜNG N3

406,30

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

7

ĐƯỜNG N4

376,71

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

8

ĐƯỜNG D1

216,52

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

9

ĐƯỜNG D2

285,20

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

10

ĐƯỜNG D3

223,55

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

11

ĐƯỜNG D4

299,73

3,00

7,00

0,00

3,00

13,00

b) Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

- Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.

- Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

- Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.

- Khi thiết kế xây dựng công trình, cần tuân thủ các quy định về chỉ giới xây dựng xác định trong hồ sơ bản vẽ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch được phê duyệt như sau:

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng theo các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trong bản đồ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kĩ thuật, tỉ lệ 1/500.

- Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

- Cốt xây dựng: Cao độ nền xây dựng chọn 2,2m (theo Quy hoạch chung xây dựng xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035), cao độ hiện trạng sử dụng mốc độ cao của xã, đã được xây dựng cắm mốc ngoài thực địa để tính toán. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, UBND xã Tân Hưng cung cấp vị trí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc cấp phép xây dựng, cung cấp thông tin quy hoạch.

- Các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường:

+ Nguyên tắc chung khi thiết kế: Bám theo hiện trạng mạng lưới đường hiện có cải tạo nâng cấp, mở rộng, đảm bảo yêu cầu giao thông đi lại và tiện dụng cho người dân, đường làm mới phải phù hợp với quy hoạch, khảo sát kỹ hiện trạng để có phương án hợp lý, hạn chế kinh phí bồi hoàn. Độ rộng vỉa hè của tuyến đường đảm bảo thuận lợi cho việc bố trí hệ thông hạ tầng kỹ thuật đô thị trên tuyến đường, đảm bảo sự khớp nối với các dự án có liên quan để hoàn chỉnh và đồng bộ.

+ Thiết kế quy hoạch giao thông đảm bảo các yêu cầu về tính kinh tế, tiêu chuẩn quy phạm (tiêu chuẩn đường nông thôn), mỹ quan cho khu Điểm dân cư nông thôn xã.

+ Cao độ nền đường: +2.20 (Hệ cao độ Quốc gia Hòn Dấu), tính từ mép đường, độ dốc ngang mặt đường 2%, độ dốc ngang vỉa hè 1,5%

+ Bán kính bó vỉa tối thiểu tại giao lộ: R = 8,0m.

+ Bán kính bó vỉa tại nút giao giữa các tuyến đường nội bộ và các tuyến đường đối ngoại R ≥12m.

  • Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Các công trình HTKT đi ngầm dưới vỉa hè phải đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các công trình theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

+ Thứ tự, vị trí vị trí của hệ thống công trình HTKT khi đầu tư, xây dựng theo bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật của đồ án quy hoạch được duyệt.

c) Ghi chú:

- Trong quá trình lập dự án đầu tư, xây dựng hệ thống công trình HTKT, nếu có phát sinh thay đổi, cần điều chỉnh so với quy hoạch được duyệt, các chủ đầu tư phải thoả thuận lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi lập thủ tục đầu tư xây dựng.

- Trong quá trình thực hiện mở mới các trục giao thông theo quy hoạch qua các thửa đất còn lại ít (không đủ diện tích xây dựng nhà theo quy định) và nằm cặp theo kênh, rạch hiện trạng đề nghị có thể lấy hết thửa đất để thuận tiện trong việc quản lý, tránh trường hợp cho xây dựng nhà quá mỏng.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý chất lượng các công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; các công trình do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng và nhà ở riêng lẻ xây dựng trên địa bàn.

3/. Cấp nước:

 

 

 

 

Bảng dự báo cấp nước đến năm 2035

STT

Dân số tính toán trong khu quy hoạch là

N =

3000

người

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt

qsh = 80l/nguoi

0,08

m3/người

- Hệ số không điều hòa ngày lớn nhất

Kngàymax=

1,2

ng/đêm

1

Lưu lượng cấp nước sinh hoạt

Qsh  = N x qsh x Kngàymax =

288,00

m3/ngàyđêm

2

Lưu lượng nước cấp cho các công trình công cộng

Qctcc = 10% x Qsh

28,80

m3/ngàyđêm

3

Lưu lượng nước cấp cho tưới cây, rửa đường

Qk = 8 % x Qsh

23,04

m3/ngàyđêm

4

Lưu lượng nước dự phòng, rò rỉ:

Qdp = 15 % x (Qsh + Qctcc + Qk) ≈

50,98

m3/ngàyđêm

TỔNG CỘNG:

Qcn = Qsh + Qctcc +  Qk + Qdp  =

390,82

m3/ngàyđêm

- Tổng nhu cầu cấp nước khu quy hoạch(làm tròn): 391 m³/ngày đêm.

- Nguồn nước cấp cho Điểm dân cư nông thôn xã Tân Hưng được dự kiến được lấy từ nhà máy cấp nước khu vực xã.

- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế là mạng vòng khép kín kết hợp mạng cụt. Các tuyến ống phân phối được xây dựng dọc các tuyến đường khu vực và phân khu cấp nước cho từng ô quy hoạch, các tuyến ống chính có đường kính D110mm, D63mm. Các tuyến ống dịch vụ có đường kính 63mm bố trí dọc theo các tuyến đường vào nhà.

- Cấp nước PCCC: Theo TCVN 2622-1995, với diện tích khu vực quy hoạch 20 ha với dân số 3.000 người thì lưu lượng nước dự phòng chữa cháy cho 1 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng q= 10lít/s chữa cháy trong vòng 3 giờ cho mỗi đám cháy.

Lượng nước cần dự trữ để chữa cháy trong 3h là:

Qcc=10 x (3 x 60 x 60)/3.000= 36m3..

- Phương án chữa cháy, phương án bố trí: Bố trí các trụ cứu hỏa f110, cách khoảng <150m/trụ dọc theo các trục đường chính Điểm dân cư nông thôn xã và ưu tiên đặt tại các ngã 3, ngã 4 đường để xe cứu hỏa sử dụng kết hợp với nước sông, kênh, rạch  khi xảy ra hỏa hoạn.

- Phương án đấu nối: Hệ thống mạng lưới cấp nước của khu vực được đấu nối vào tuyến ống cấp nước hiện hữu trên Quốc lộ 30 của khu vực.

4/. Thoát nước thải:

- Tiêu chuẩn thoát nước thải: (lấy bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt).

Dự báo nhu cầu thoát bẩn khu vực Điểm dân cư nông thôn xã:

-  Tổng lưu lượng nước thải trong khu vực thiết kế: 317 m3/ngày.

Định hướng thoát nước thải và thu gom:

- Toàn bộ nước thải của khu vực quy hoạch sau khi thu gom vào hệ thống thoát nước thải. Sau đó sẽ được đưa vào trạm xử lý nước thải xây dựng mới hoàn toàn, nằm trên đất hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch với diện tích dự kiến để xây dựng trạm xử lý là 780,34m2, trên tuyến đường D5 của dự án. Trạm xử lý mới chỉ phục vụ xử lý nước thải sinh hoạt cho riêng khu vực quy hoạch. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được thoát ra môi trường ngoài.

- Đường cống thoát nước thải được thiết kế tách riêng biệt với đường ống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các đối tượng thải được thu bằng hệ thống cống ngầm đặt trên vỉa hè dọc theo đường phố và các đường kỹ thuật của các lô đất và dẫn nước về trạm xử lý nước thải sinh hoạt ngầm của khu vực quy hoạch.

5/. Cấp điện:

- Tiêu chuẩn cấp điện được dự kiến áp dụng cho khu vực quy hoạch như sau:

Cấp điện sinh hoạt: 150 W/người

Công trình công cộng: 15% Qsh.

Chiếu sáng đường giao thông: 1W/m2.

Cây xanh, công viên: 0,5W/m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng tính toán công suất phụ tải

Stt

Hạng mục

Diện tích/Quy mô

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Pmax (KW)

Smax

Công suất  (Kva)

Chọn MBA

 

CosÞ=0.9

 dự phòng 10%

 (kVA)

 

1

Cấp điện sinh hoạt

3.000  người

150

w/người

450,00

500,00

550,00

 

 

2

Thương mại dịch vụ

21.990,76 m²

30

w/m²

659,72

733,03

806,33

 

 

3

Công trình công cộng

5.908,80 m²

30

w/m²

177,26

196,96

216,66

 

 

4

Hạ tầng kỹ thuật

780,34 m²

30

w/m²

23,41

26,01

28,61

 

 

5

chiếu sáng giao thông

64.073,66 m²

1

w/m²

64,07

71,19

78,31

 

 

6

Công viên, cây xanh

17.740,18 m²

0,5

w/m²

8,87

9,86

10,84

 

 

 

Tổng công suất  (kVA)

1.690,75

1.700,00

                     
 

5/. Thu gom và xử lý rác:

Chất thải rắn được thu gom và xử lý tại khu vực Điểm dân cư nông thôn xã đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường đạt 100%.

* Giải pháp quy hoạch quản lý chất thải rắn:

- Thu gom CTR: Thực hiện công tác thu gom CTR và phân loại từ nguồn phát sinh. Chất thải rắn được phân loại từ nguồn tối thiểu thành hai loại:

+ CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon, ... được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom đến khu xử lý CTR.

+ CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây, ... được thu gom hàng ngày và được vận chuyển đến nơi trạm trung chuyển và khu xử lý CTR.

  • Đối với khu vực công cộng cần có bể chứa CTR hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom rác với Công ty Môi trường.
  • Đối với khu vực đất nhà ở liền kề hàng ngày bố trí các thùng chứa CTR di động và CTR được xe đến thu gom theo giờ cố định hàng ngày.
  • Thùng thu rác trên các tuyến đường trục chính phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
  • Các thùng rác bố trí dọc theo các vỉa hè cách khoảng 30 - 50 m. Thùng thu rác trên các tuyến đường phải được đặt đúng vị trí quy định, đảm bảo mỹ quan, có kích thước thích hợp với mọi đối tượng, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chính quyền địa phương cần tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức người dân về phân loại rác thải, rác tự phân hủy và rác phải qua xử lý tại nhà máy (nhựa, thủy tinh, bao nilon, …).
  • Toàn bộ chất thải rắn của khu nhà ở sẽ được thu gom và vận chuyển đến Khu liên hợp xử lý CTR chung của toàn khu vực.

6/. Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường:

  1. Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:

+ Chất lượng nước đạt quy chuẩn QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, QCVN 09:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm và QCVN 14:2018/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

+ Chất lượng không khí đạt QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 06:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

+ Mức ồn và độ rung tại khu vực quy hoạch đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

+ Bảo đảm 100 % chất thải rắn, chất thải độc hại được phân loại, thu gom và xử lý.

  1. Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm thiểu, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường:

* Giải pháp trong quá trình thi công:

-  Để hạn chế khói bụi và ô nhiễm không khí trong quá trình thi công:

+ Trong những ngày nắng, để hạn chế mức độ ô nhiễm khói bụi tại khu vực công trường xây dựng dự án, tiến hành phun nước thường xuyên nhằm hạn chế một phần bụi và đất cát có thể theo gió phát tán vào không khí.

  • Để hạn chế nước thải trong quá trình thi công:

+ Nguồn nước thải gây ô nhiễm trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân, để khắc phục tình trạng này thì chủ đầu tư sẽ phải sử dụng nhà vệ sinh di động cho công nhân trong khu vực dự án. Sau một thời gian sử dụng thì lượng bùn cặn và nước thải được hút bằng thiết bị chuyên dụng và đưa đi xử lý.

  • Để khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công:

+ Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công được thu gom và xử lý theo đúng quy định hiện hành, tránh tồn đọng gây ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh.

*Giải pháp trong quá trình hoạt động của khu vực:

- Khống chế ô nhiễm môi trường nước:

+ Nước thải sinh hoạt trong khu vực dự án đều được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó được thu gom bằng hệ thống thoát nước thải riêng biệt đến khu xử lý nước thải tập trung của khu vực, xử lý đạt QCVN 14:2018/BTNMT.

  • Khống chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn:

+ Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại ngay tại hộ dân bằng cách thu gom rác vào 2 thùng rác khác màu. Được thu gom cùng với rác phát sinh sau đó đưa đi xử lý. Tần suất thu gom 1 lần/ngày.

+ Ngoài ra trong quá trình hoạt động, phòng Tài nguyên Môi trường và ban quản lý khu nhà ở còn có các hoạt động tuyên truyền về vệ sinh môi trường, thu gom và quản lý chất thải.

  • Khống chế ô nhiễm môi trường không khí:

+ Trong quá trình quy hoạch, chủ đầu tư đã có các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí như: phân bổ các diện tích cây xanh trong khu vực, có hệ thống cây xanh vỉa hè, khống chế mật độ và tốc độ lưu thông của các phương tiện giao thông đi lại.

 

 

 

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1/. Quy định về tính pháp lý:

-  Phòng Kinh tế và Hạ tầng, UBND xã Tân Hưng và các đơn vị liên quan căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của bản Quy định này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật. 

-  Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2/. Kế hoạch và tổ chức thực hiện:

2.1/. Kế hoạch thực hiện:

Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, UBND xã Tân Hưng.v.v... chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tiến độ, phân kỳ giai đoạn đầu tư, giải pháp vốn đầu tư xây dựng các khu vực chức năng theo quy hoạch để triển khai thực hiện. Thực hiện các chế độ, chính sách quản lý sử dụng đất đai theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

2.2/. Tổ chức thực hiện:

Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư nông thôn xã Tân Hưng, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang (TL.1/500) và Quy định này được ban hành và lưu giữ tại UBND xã Tân Hưng, Phòng Kinh tế và Hạ tầng và các đơn vị liên quan để quản lý, phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức, cá nhân có liên quan biết để thực hiện.

Thống Kê Truy Cập Thống Kê Truy Cập

Đang truy cập:
-
Hôm nay:
-
Tuần hiện tại:
-
Tuần trước:
-
Tháng hiện tại:
-
Tháng trước:
-
Tổng lượt truy cập:
-